Đăng Ký Ngay

    Menu
    Close

    Mệnh đề quan hệ tiếng anh lớp 9 – Cách dùng và bài tập mẫu

    4.3/5 - (30 votes)

    Khám phá kiến thức về mệnh đề quan hệ Tiếng Anh lớp 9 một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại rất quan trọng. Đây cũng là kiến thức nền tảng giúp các bạn học sinh dễ dàng tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT. Nâng cao kỹ năng viết của bạn với hướng dẫn toàn diện từ THE TIMES nhé!

     

    Mệnh đề quan hệ tiếng anh lớp 9

    Mệnh đề quan hệ tiếng anh lớp 9

    Định nghĩa mệnh đề quan hệ

    Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó.

    Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:

    S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

    S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O

    Ví dụ: The man who is working so hard is my boss (Người đàn ông người mà đang làm việc rất chăm chỉ là sếp của tôi).

    Cụm: “who is working so hard” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho chủ ngữ “the man”, để người đọc có thể hiểu người đàn ông đó là người nào và như thế nào.

    Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:

    S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

    S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)

    Ví dụ: I really like the dress which my friend gave me for my 18th birthday. (Tôi thực sự rất thích chiếc váy mà bạn tôi tặng tôi vào sinh nhật năm 18 tuổi.)

    Cụm: “which my friend gave me for my 18th birthday” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho tân ngữ “the dress”, để người đọc có thể hiểu đó là chiếc váy nào

    Định nghĩa mệnh đề quan hệ

    Định nghĩa mệnh đề quan hệ

    Xem thêm: MUỐN TRỞ THÀNH NGƯỜI GIAO TIẾP TỐT CÓ NÊN HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH HAY KHÔNG?   

    Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ Tiếng Anh lớp 9

    Trong mệnh đề quan hệ thường dùng hai loại từ chính là đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Đó là các từ nào? Cùng THE TIMES khám phá dưới đây:

    Các loại đại từ quan hệ

    Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người.
    Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O

    Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has done so many great things for our family. (Người tôi ngưỡng mộ nhất trong cuộc sống là bố của tôi, người mà đã làm rất nhiều điều vĩ đại vì gia đình chúng tôi.)

    Whom: Thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.

    Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O

    Ví dụ: Do you know the teacher whom was the homeroom of my class for 3 years in high school? (Bạn có biết cô giáo người mà là chủ nhiệm của lớp tôi trong suốt 3 năm cấp 3?)

     Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.

    Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O

    hoặc ….N (thing) + Which + S + V

    Ví dụ: I really like Vietnam which has a lot of delicious, cheap street food. (Tôi thực sự rất thích Việt Nam cái mà có rất nhiều món ăn đường phố ngon, rẻ.)

     That: Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ.

    Ngoài ra, that còn thường sử dụng trong các trường hợp sau: khi đi sau là các hình thức so sánh nhất; khi đi sau các từ như: only, the last, the first; khi các danh từ đi trước bao gồm cả người cả vật. Hoặc sử dụng khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định như: nobody, anyone, no one, anything, something,…

    Ví dụ: He was talking about the movie that he went to see last night. (Anh ta đang nói về bộ phim cái mà anh ta đã đi xem vào tối hôm qua.)

     Whose: Dùng để chỉ sự sở hữu của người và vật.

    Cấu trúc: …. N (person, thing) + Whose + N + V

    Ví dụ: Mr. Roborts, whose son received a full scholarship to Harvard University, is a very kind man. (Ông Roborts người có con trai nhận được học bổng toàn phần của đại học Harvard là người rất phúc hậu.)

    WHOM Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người
    Whom làm tân ngữ trong câu
    Đằng sau Whom là một mệnh đề ( S + V ) .
    WHO Who Thay thế cho danh từ chỉ người
    Who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu .
    Sau Who là một V .
    WHOSE Whose sửa chữa thay thế tính từ chiếm hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước .
    Đằng sau Whose là một mệnh đề ( S + V ) .
    THAT That sửa chữa thay thế danh từ chỉ người, sự vật, vấn đề hoặc trong phép so sánh nhất .
    That hay thay thế sửa chữa cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác lập .
    WHICH Which sửa chữa thay thế cho những danh từ chỉ sự vật, vấn đề, hiện tượng kỳ lạ .
    Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu .
    Sau Which hoàn toàn có thể là V hoặc là mệnh đề ( S + V ) .
    WHERE Where dùng ở mệnh đề chỉ nơi chốn .
    Sau Where hoàn toàn có thể là V hoặc mệnh đề .
    WHEN When dùng cho mệnh đề chỉ thời hạn .
    Sau đó hoàn toàn có thể là V hoặc một mệnh đề .

    Xem thêm: HƯỚNG DẪN HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS HIỆU QUẢ 100%

    Các loại trạng từ quan hệ

    Ngoài các đại từ quan hệ thì trong mệnh đề quan hệ còn có các trạng từ quan hệ. Cụ thể:

     Why: Thường sử dụng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason. 

    Cấu trúc: …..N (reason) + Why + S + V …

    Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

    -> I don’t know the reason why you didn’t go to school.

     Where: Dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there.

    Cấu trúc: ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)

    Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

    -> The hotel where we stayed wasn’t very clean.

    -> The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

    -> The hotel which we stayed at wasn’t very clean.

     When: Dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian, thay cho when.

    Cấu trúc: ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)

    Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.

    -> Do you still remember the day when we first met?

    -> Do you still remember the day on which we first met?

    -> Do you still remember the day which we first met on?

     Các loại mệnh đề quan hệ Tiếng Anh lớp 9

    Mệnh đề quan hệ được chia thành hai loại chính là mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định. Cùng THE TIMES tìm hiểu dưới đây.

    Mệnh đề quan hệ xác định

    Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…

    Ví dụ: 

    • The woman you met yesterday is the homeroom teacher of my class. (Người phụ nữ người mà bạn gặp hôm qua là giáo viên chủ nhiệm của lớp tôi.

    Mệnh đề quan hệ không xác định

    Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề sử dụng nhằm cung cấp thêm thông tin về người, vật. Không có nó thì câu vẫn mang đầy đủ nghĩa.

    Ví dụ:

    • My father is a doctor. He is fifty years old. ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.
    • The movie, which I saw yesterday, is very good. (Bộ phim, cái mà tôi đã xem ngày hôm qua, rất hay.)

    Cách rút gọn mệnh đề quan hệ Tiếng Anh lớp 9

    Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing)

    Ví dụ:

    • The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was standing at the door is my uncle.
    • The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the door is my uncle.

    Rút gọn bằng cách dùng V3/ed

    Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

    Ví dụ:

    •  The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The woman given a flower looks / looked very happy.

    Rút thành cụm động từ nguyên mẫu – Infinitive relative clause (active / passive)

    Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.

    Ví dụ:

    • He was the second man who was killed in this way. -> He was the second man to be killed in this way.
    •  John was the last person that got the news. -> John was the last person to get the news.

     

    Xem thêm: TỔNG HỢP KIẾN THỨC TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 9 KỲ 1 THEO CHỦ ĐỀ

     

    bài tập mẫu có đáp án

    Bài tập mẫu có đáp án

    Với các nội dung THE TIMES chia sẻ ở trên thì đừng quên luyện tập bằng các bài tập mẫu dưới đây nhé

    BÀI TẬP:

    Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

    1.  She worked for a man _________ used to be an athlete

    A. which

    B. whose

    C. that

    D. who

    2. They called a lawyer _________ lived nearby.

    A. that

    B. who

    C. whose

    D. their

    3. We broke the computer ______ belonged to my father

    A. is

    B. has been

    C. that

    D. was

    4. The money ________ belongs to John is in the kitchen

    A. that

    B. be

    C. is

    D. being

    5. I sent an email to my brother ________ lives in Australia

    A. where

    B. whom

    C. who

    D. whose

    6. I often buy cheese _________ is imported from Paris

    A. which

    B. that

    C. those

    D. who

    7. The hairdresser ________ has red hair was very good

    A. which

    B. whose

    C. who is

    D. who

    8. The waiter ________ was wearing a blue shirt was rude.

    A. who

    B. which

    C. what

    D. whom

    9. The man _________ Julie invited was late

    A. which

    B. that

    C. whom

    D. where

    10. The fruit _________ isn’t fresh on the table.

    A. of which

    B. which

    C. whose

    D. who

    ĐÁP ÁN BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LỚP 9

    1. D

    2. B

    3. C

    4. A

    5. C

    6. B

    7. D

    8. A

    9. B

    10. D

    Bài 2: Nối hai câu sau thành một câu có nghĩa bằng cách sử dụng các mệnh đề quan hệ phù hợp

    1. He was Tom. I met him at the bar yesterday .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
    2. The woman works in a hospital. She is from India .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
    3. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
    4. The first boy has just moved. He knows the truth .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
    5. Linh liked the waiter. He was very friendly .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
    6. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
    7. The students will be awarded the present. The students ’ reports are very valuable .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
    8. The TV got broken. It was my grandfather’s .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
    9. Jerry sent me a letter. It was very funny .
    Jerry sent me the letter … … … … … … … … … … … … … … … … …
    10. I live in a city. It is in the north of Vietnam .
    … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

    ĐÁP ÁN

    1. The man whom I met at the bar yesterday was Tom .
    2. The woman who is from India works in a hospital .
    3. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company .
    4. The first boy who knows the truth has just moved .
    5. Linh liked the waiter who was very friendly .
    6. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest .
    7. The students whose report are very valuable will be awarded the present .
    8. The TV that was my grandfather’s got broken .
    9. The woman who is from India works in a hospital .
    10. I live in a city that is in the north of Vietnam .

    Bài 3: Sử dụng mệnh đề quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau

    1. I’ll show you the second-hand bookshop. You can find valuable books in this shop.

    _____________________________________________________________.

    1. The police want to know the hotel. Mr. Bush stayed at this hotel two weeks ago.

    _____________________________________________________________.

    1. The reasons are basic grammatical ones. I’m scolded by the teacher for these reasons.

    _____________________________________________________________.

    1. I have not decided the day. I’ll go to London on that day.

    _____________________________________________________________.

    1. The airport is the most modern one. We are going to arrive at this airport.

    _____________________________________________________________.

    1. She doesn’t want to speak to the cause. She divorced her husband for this cause

    _____________________________________________________________.

    1. The teacher is Mr. Pike. We studied with him last year.

    _____________________________________________________________.

    1. The problem has been discussed in class. We are very interested in it.

    _____________________________________________________________.

    1. Many diseases are no longer dangerous. People died of them years ago.

    _____________________________________________________________.

    1. Do you see my pen? I have just written the lesson with it.

    _____________________________________________________________.

    Đáp án:

    1 I’ll show you the second-hand bookshop in which you can find valuable books.
    2 The police want to know the hotel at which Mr. Bush stayed two weeks ago.
    3 The reasons for which I’m scolded by the teacher are basic grammatical ones.
    4 I have not decided the day on which I’ll go to London
    5 The airport at which we are going to arrive is the most modern one.
    6 She doesn’t want to speak to the cause for which she divorced her husband.
    7 The teacher with whom we studied last year is Mr. Pike.
    8 The problem in which we are very interested has been discussed in class.
    9 Many diseases of which people died years ago are no longer dangerous.
    10 Do you see my pen, with which I have just written the lesson?

    Bài 4: Gạch bỏ lỗi sai trong mỗi câu và viết lại từ đúng. Mỗi câu đều chứa đựng một lỗi sai

    1. Every eight minutes, the Red Cross, who responds to more than 60,000 disasters each year, responds to an emergency somewhere in the world.
    2. In 2013, the Red Cross, that has 97 million volunteers worldwide, helped 100 million people.
    3. When a disaster strikes, the Red Cross, which it opens shelters in disaster areas, ensures that people have somewhere to stay.
    4. Red Cross health volunteers go to disaster areas to help people which need first aid, shelter and medical care.
    5. People whose volunteer with the Red Cross provide hot meals, snacks and water as part of emergency response.
    6. The Red Cross reunites families whom have been separated by natural disasters.

    Đáp án:

    1 Every eight minutes, the Red Cross, who  which responds to more than 60,000 disasters each year, responds to an emergency somewhere in the world.
    2 In 2013, the Red Cross, that  which has 97 million volunteers worldwide, helped 100 million people.
    3 When a disaster strikes, the Red Cross, which it opens shelters in disaster areas, ensures that people have somewhere to stay.
    4 Red Cross health volunteers go to disaster areas to help people which who need first aid, shelter, and medical care.
    5 People whose who volunteer with the Red Cross provide hot meals, snacks, and water as part of emergency response.
    6 The Red Cross reunites families whom that have been separated by natural disasters.

     

    Bài 5: Điền “who, which, where, whose” vào câu sao cho phù hợp

    1. That’s the hospital _____________ my dad works.
    2. He is someone _____________  face is familiar, but I can’t remember his name.
    3. Do you know a shop _____________ I can buy printer paper?
    4. The essay _____________ Tom wrote got top marks.
    5. The boy _____________ sits next to me in class is from Warsaw.
    6. I know a girl _____________  plays tennis six times a week.

    Đáp án:

    1 where
    2 whose
    3 where
    4 which
    5 who
    6 who

    Lời kết

    Trên đây là những kiến thức về mệnh đề quan hệ Tiếng Anh lớp 9 – Cách dùng và bài tập mẫu có đáp án hay nhất được THE TIMES tổng hợp để các bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập THE TIMES thường xuyên để cập nhật các bài học về cấu trúc, từ vựng nhé.

    Xem thêm:

    Đăng Ký Ngay