Sơ đồ tư duy Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì đầu tiên được học khi tiếp cận với tiếng Anh. Tuy nhiên, khi sử dụng khá nhiều người vẫn gặp khó khăn. Nguyên nhân của vấn đề là do các bạn chưa hiểu kĩ được gốc rễ của loại thì này. Một trong những cách học thì được đánh giá hiệu quả nhất là tổng quan kiến thức thành sơ đồ tư duy dễ nhớ. Ngay bây giờ, cùng Trung tâm Ngoại ngữ The Times tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng, cách chia và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nhé!
Table of Contents
ToggleKhái niệm thì quá khứ đơn (Past simple)
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: She went to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đã đi học.)
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ấy không đến trường học.)
Công thức
Cấu trúc
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
- They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
- We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia như sau: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Dưới đây là công thức 2 dạng nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
- What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
- Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed + O
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
- I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu bóng đá.)
- We visited France last summer. (Chúng tôi du lịch nước Pháp mùa hè trước.)
Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
- They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
- She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
- Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
- Did Tom play for Manchester United? (Có phải Tom từng chơi cho Manchester United không?)
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên thể)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
- What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
Cách dùng
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
Ví dụ: She worked here 3 years ago.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ví dụ: I used to go to the tea room once a week ago, and now I’m out of the habit.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: Mary came home, took a nap, then had lunch.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: Tom was riding his bike when it rained.
- Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).
Ví dụ: If you were me, you would do it.
- Dùng trong câu ước không có thật.
Ví dụ: I wish I were in America now.
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain.
(Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Cách chia động từ
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Động từ | Thể quá khứ đơn (V2) | Nghĩa |
Begin | Began | Bắt đầu |
Come | Came | Đi đến |
Do | Did | Làm |
Eat | Ate | Ăn |
Find | Found | Tìm thấy |
Give | Gave | Cho |
Have | Had | Có |
Keep | Kept | Giữ |
Leave | Left | Ra đi |
Meet | Met | Gặp mặt |
Pay | Paid | Trả |
Read | Read | Đọc |
Sing | Sang | Ca hát |
Vẽ sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn
Vậy là The Times đã gửi đến bạn những kiến thức cơ bản cần nhớ về thì quá khứ đơn. Chỉ cần bạn nắm vững được những lý thuyết căn bản của loại thì này sẽ không bao giờ làm khó được bạn. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm: Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn