Đăng Ký Ngay

    Menu
    Close

    Sơ đồ tư duy Thì quá khứ đơn

    4.9/5 - (222 votes)

    Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì đầu tiên được học khi tiếp cận với tiếng Anh. Tuy nhiên, khi sử dụng khá nhiều người vẫn gặp khó khăn. Nguyên nhân của vấn đề là do các bạn chưa hiểu kĩ được gốc rễ của loại thì này. Một trong những cách học thì được đánh giá hiệu quả nhất là tổng quan kiến thức thành sơ đồ tư duy dễ nhớ. Ngay bây giờ, cùng Trung tâm Ngoại ngữ The Times tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng, cách chia và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nhé!

    Khái niệm thì quá khứ đơn (Past simple)

    Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

    Ví dụ: She went to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đã đi học.)

               He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ấy không đến trường học.)

    Cấu trúc QKĐ

    Thì quá khứ đơn là gì ? – Công thức của quá khứ đơn (Công thức Past Simple)

    Công thức

    Cấu trúc

    Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

    Thể khẳng định

    Cấu trúc: S + was/ were +…

    Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

    Lưu ý: 

    • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
    • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

    Ví dụ: 

    • I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
    • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

    Thể phủ định

    Cấu trúc: S + was/ were + not

    Lưu ý: 

    • was not = wasn’t
    • were not = weren’t

    Ví dụ: 

    • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
    • We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

    Thể nghi vấn

    Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia như sau: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Dưới đây là công thức 2 dạng nhé!

    Câu hỏi Yes/No question 

    Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

    Trả lời: 

    • Yes, S + was/ were.
    • No, S + wasn’t/ weren’t.

    Ví dụ: 

    • Were you sad when you didn’t get good marks?

    => Yes, I was./ No, I wasn’t.

    Câu hỏi WH- question

    Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

    Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

    Ví dụ: 

    • What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
    • Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

    Thì quá khứ đơn với động từ thường

    Thể khẳng định

    Cấu trúc: S + V2/ed + O

    Trong đó: 

    • S (Subject): Chủ ngữ
    • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

    Ví dụ: 

    • I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu bóng đá.)
    • We visited France last summer. (Chúng tôi du lịch nước Pháp mùa hè trước.)

    Thể phủ định

    Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)

    Lưu ý: did not = didn’t

    Ví dụ: 

    • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
    • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)

    Thể nghi vấn

    Câu hỏi Yes/ No question

    Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

    Ví dụ: 

    • Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

    => Yes, I did./ No, I didn’t.

    • Did Tom play for Manchester United? (Có phải Tom từng chơi cho Manchester United không?)

    => Yes, he did./ No, he didn’t.

    Câu hỏi WH- question

    Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên thể)?

    Trả lời: S + V-ed +…

    Ví dụ: 

    • What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)

    Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

    Cách dùng 

    • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
      Ví dụ: She worked here 3 years ago.
    • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

    Ví dụ: I used to go to the tea room once a week ago, and now I’m out of the habit.

    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    Ví dụ: Mary came home, took a nap, then had lunch

    • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

    Ví dụ: Tom was riding his bike when it rained.

    • Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).

    Ví dụ: If you were me, you would do it.

    • Dùng trong câu ước không có thật.

    Ví dụ: I wish I were in America now.

    Dấu hiệu nhận biết

    • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
    • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

    Ví dụ 1: I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain. 

                 (Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)

    Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

    Cách chia động từ

    Cách chia động từ thời quá khứ đơn

    Cách chia động từ thời quá khứ đơn

    Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

    Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

    Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

    Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

    Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

    Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 

    Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

    Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    Động từ tận cùng là “y”

    • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ: play – played/ stay – stayed

    • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    Cách phát âm “-ed”

    Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
    Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
    Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

    Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

    Động từ Thể quá khứ đơn (V2) Nghĩa
    Begin Began Bắt đầu
    Come Came Đi đến
    Do Did Làm
    Eat Ate Ăn
    Find Found Tìm thấy
    Give Gave Cho
    Have Had
    Keep Kept Giữ
    Leave Left Ra đi
    Meet Met Gặp mặt
    Pay Paid Trả
    Read Read Đọc
    Sing Sang Ca hát

    Vẽ sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn

    Sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn

    sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn

    Vậy là The Times đã gửi đến bạn những kiến thức cơ bản cần nhớ về thì quá khứ đơn. Chỉ cần bạn nắm vững được những lý thuyết căn bản của loại thì này sẽ không bao giờ làm khó được bạn. Chúc các bạn học tốt!

    Xem thêm: Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn

    Sơ đồ tư duy thì Hiện tại tiếp diễn

    Đăng Ký Ngay