Đăng Ký Ngay

    Menu
    Close

    Sơ đồ tư duy thì quá khứ hoàn thành

    3.5/5 - (12 votes)

    Khái niệm

    Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) là thì được sử dụng nhằm diễn tả hành động, sự việc nào đó xảy ra trước một hành động, sự việc trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

    Công thức

    Thì QKHT

                                                                                                     Công thức thì quá khứ hoàn thành

    Cấu trúc

    Thể khẳng định

    Cấu trúc: S + had + V3/ed

    Ví dụ: John had worked as a worker for 20 years before he retired at 60.
    -> John đã làm công nhân trong 20 năm trước khi anh ấy nghỉ hưu ở tuổi 60.

    Thể phủ định

    Cấu trúc: S + had + not + V3/ed

    Viết tắt: Had not = hadn’t

    Ví dụ: Diana hadn’t finished her work before she came to the party.
    -> Diana vẫn chưa hoàn thành công việc trước khi cô ấy đến bữa tiệc.

    Thể nghi vấn

    Cấu trúc Yes/No question: Had (not) + S + V3/ed + O?

    Cấu trúc Wh- question: Wh- + had + S + V3/ed + O?

    Ví dụ:

    • Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp chiếu phim phải không?)
    • When had he finished writing his poems? (Anh ấy đã viết xong bài thơ của mình khi nào vậy?

    Tham khảo: Sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn

    Cách dùng quá khứ hoàn thành

    – Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

    • Ví dụ: The train had left by the time I arrived at the train station (Con tàu đã rời khỏi đây khi chúng tôi đến bến)

    – Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ

    • Ví dụ: She had never cooked until last week (Cô ấy chả nấu bao giờ cho tới tuần trước) 

    – Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

    • Ví dụ: If I had known the result, I would have acted differently (Nếu tôi biết trước kết quả như vậy, tôi sẽ hành động khác đi)

    – Sử dụng trong cấu trúc mong ước một điều gì không có thật trong quá khứ

    • Ví dụ: I wish I had been born in a royal family (Ước gì tôi được sinh ra trong một gia đình Hoàng gia)

    Dấu hiệu nhận biết

    Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành, chúng ta có thể để ý tới một số từ sau, đây thường là các liên từ có trong câu: 

    • Until then
    • by the time
    • prior to that time
    • before
    • after
    • for
    • as soon as
    • by…

    Ví dụ: Before I went out for a walk, my mother had packed me a snack (Khi tôi rời khỏi nhà để đi dạo, mẹ tôi đã gói cho tôi một chút đồ ăn vặt)

    • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

    Ví dụ: By the time they married, they had lived with each other for 10 years (Cho tới khi họ cưới, họ đã sống cùng nhau được 10 năm)

    • No sooner … than … (ngay sau khi): thì quá khứ hoàn thành được đảo ngữ

    Ví dụ: No sooner had I left the office than it rained heavily (Ngay sau khi tôi rời văn phòng, trời đổ mưa rất to) 

    • Hardly/Barely/Scarcely … when/before … (ngay sau khi): thì quá khứ hoàn thành được đảo ngữ

    Ví dụ: Hardly had I closed my eyes when I began to recall my beautiful childhood (Ngay khi tôi nhắm mắt, tôi bắt đầu nhớ về tuổi thơ tươi đẹp)

    Sơ đồ tư duy thì quá khứ hoàn thành

    Sơ đồ tư duy QKHT

    Sơ đồ tư duy thì quá khứ hoàn thành

    Vậy là The Times đã giúp bạn khám phá chi tiết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Trung tâm Ngoại ngữ The Times  mong rằng bạn đọc có thể ghi chú lại những điều thú vị về thì quá khứ hoàn thành để không bỏ quên nhé!

    Xem thêm: Sơ đồ tư duy  thì quá khứ tiếp diễn

    Đăng Ký Ngay